Chuyển đến nội dung
  • Tổng đài Luật sư: 0965.67.9698
  • Tổng đài Luật sư: 0965.67.9698
CÔNG TY LUẬT TNHH KHDCÔNG TY LUẬT TNHH KHD
    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • THUẾ
          • MÔI TRƯỜNG
          • LUẬT SƯ RIÊNG
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
          • GIẤY PHÉP
          • THEO KHU VỰC
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • CÔNG NGHỆ
          • M&A
          • THU HỒI NỢ
    • KIẾN THỨC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • ĐẤU THẦU
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • GIAO THÔNG
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • GIẤY PHÉP
          • PHÁP LUẬT
    • Văn bản
      • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
      • BIỂU MẪU
      • ÁN LỆ
    • Tin tức
      • TUYỂN DỤNG
    • Liên hệ

Quy hoạch 1/500 là gì?

Đăng bởi: KHD ngày 29/08/2022

Quy hoạch 1/500 là thuật ngữ chuyên môn quan trọng được sử dụng rộng rãi trong quy hoạch đô thị, xây dựng và bất động sản. Việc xây nhà cửa, phân lô đất hoặc xây dựng các công trình đều phải có bản thiết kế thể hiện quy hoạch một cách cụ thể.

Quy hoạch 1/500

Quy hoạch 1/500 hay còn gọi là bản đồ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 là tên gọi của bản đồ khu quy hoạch. Bản đồ quy hoạch này thể hiện rõ cách phân bổ của các cơ sở hạ tầng và vai trò, tính chất của khu đô thị.

Tỷ lệ bản đồ 1/500 là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ so với độ dài của chính đoạn thẳng đó trên thực địa. (tỷ lệ 1 chia 500). Ký hiệu: 1/500 hoặc 1:500

Như vậy, bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 sẽ trình bày rõ bố trí cụ thể của tất cả công trình trên đất, về hạ tầng kỹ thuật và bố trí đến từng ranh giới của các lô đất.

Bản đồ quy hoạch 1/500 là bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được thể hiện theo tỷ lệ 1/500. Bản đồ quy hoạch 1/500 là bản vẽ có ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng:

  • Giúp xác định vị trí, ranh giới công trình xây dựng.
  • Là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép xây dựng cho dự án hoặc cơ sở để làm hồ sơ xây dựng.

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 còn là việc thể hiện quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án đầu tư xây dựng, là cơ sở để định vị các công trình, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình và thực hiện xây dựng. Tóm lại, (1) quy hoạch 1/500 phải gắn liền với một dự án cụ thể. (2) Bản đồ quy hoạch 1/500 là cơ sở để cấp giấy phép xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng.

Ý nghĩa của quy hoạch 1/500

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 nhằm giúp các nhà đầu tư xác định được định hướng giao thông, hạ tầng khu đô thị. Bản đồ có thể xác định được các mốc lộ giới trong việc phân chia từng khu vực, để phát triển cơ sở hạ tầng một cách rõ ràng và chính xác nhất. Ngoài ra, bản đồ còn là cơ sở để xác định mục tiêu và hướng phát triển dự án của chủ đầu tư với khu quy hoạch.

Loại bản đồ quy hoạch này bắt buộc phải có đối với những dự án có diện tích mặt bằng từ 2ha, 5ha trở lên. Mặc dù bản đồ là căn cứ để xác định khu quy hoạch nhưng đây không phải là cơ sở để thực hiện thủ tục giao, nhận đất.

Cơ quan cấp bản đồ quy hoạch 1/500

Điều 44. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị

1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị sau đây:

a) Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên;

b) Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt;

c) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế – xã hội, văn hoá, lịch sử, của quốc gia theo quy định của Chính phủ;

d) Các quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng tổ chức lập.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị sau đây:

a) Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;

b) Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố trực thuộc trung ương, trừ các quy hoạch quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;

c) Quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt và loại I; quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 quận, huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới, trừ quy hoạch quy định tại điểm c khoản 1 và nhiệm vụ quy hoạch quy định tại khoản 5 Điều này.

3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1, khoản 2 và nhiệm vụ quy hoạch đô thị quy định tại khoản 5 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1, khoản 2 và nhiệm vụ quy hoạch đô thị quy định tại khoản 5 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.

5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

6. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung đô thị trước khi quy hoạch này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn trong việc báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn.

7. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.

Theo quy định tại Điều 44 Luật quy hoạch đô thị 2009 được sửa đổi, bổ sung năm 2020 thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để cấp bản đồ quy hoạch 1/500 là:

  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ xây dựng
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện

Các dự án cần lập bản đồ quy hoạch 1/500

Theo quy định của Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020 thì các dự án cần có bản đồ quy hoạch 1/500 bao gồm:

  • Quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù.
  • Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2.

Điều kiện để được cấp

Để được phê duyệt bản đồ quy hoạch 1/500, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định sẽ thực hiện thẩm định dựa trên các cơ sở được quy định tại Điều 31 Nghị định 37/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị cụ thể như sau:

  • Căn cứ vào ý kiến của các cơ quan liên quan
  • Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng thẩm định
  • Nội dung nhiệm vụ
  • Đồ án quy hoạch đô thị

Sau khi thẩm định xong, cơ quan thẩm định sẽ báo cáo kết quả thẩm định với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Trình tự lập quy hoạch 1/500

Bản đồ quy hoạch 1/500 được lập dựa trên bản quy hoạch 1/2000, nhằm phù hợp với định hướng phát phát triển của xã hội. Trình tự lập cụ thể như sau:

Bước 1: Tổ chức cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Cơ quan có trách nhiệm thẩm định nội dung của hồ sơ, lập kế hoạch để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

Hồ sơ để thực hiện được quy định tại Thông tư 10/2010/TT-BXD, cụ thể bao gồm:

  • Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị.
  • Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch; chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư, Kỹ sư.
  • Bản chính hoặc bản sao ý kiến của khu dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch.
  • Bản chính hoặc bản sao ý kiến của UBND có thẩm quyền.
  • Bản chính hoặc bản sao ý kiến của Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan.
  • Bản chính hoặc bản sao các văn bản có liên quan để làm rõ nội dung trong hồ sơ.

Điểm khác nhau giữa quy hoạch 1/500 và 1/2000

Quy hoạch 1/2000 là cơ sở để thực hiện quy hoạch 1/500 và xét duyệt giấy phép xây dựng cho dự án. Khoản 2 Điều 11 và Khoản 2 Điều 24 của Luật xây dựng quy định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị gồm hai loại, quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 và quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500.

Quy hoạch chi tiết 1/2000 là để quản lý đô thị. Còn quy hoạch chi tiết 1/500 là để xác định mối quan hệ giữa các công trình thuộc quy hoạch với các yếu tố bên ngoài của quy hoạch.

Tóm lại, quy hoạch 1/2000 là giai đoạn 1 trong quy hoạch. Đây là bước triển khai của quy hoạch chung xây dựng đô thị. Quy hoạch 1/2000 cơ sở cho việc triển khai lập và quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/500. Còn quy hoạch chi tiết 1/500 là giai đoạn 2 trong quy hoạch. Quy hoạch 1/500 là để triển khai và cụ thể hoá quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000; là cơ sở để lập các dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng và gắn liền với 1 dự án cụ thể.

Đối với quy hoạch 1/2000 là để lập các bản đồ không gian, kiến trúc cảnh quan, bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất, quy hoạch giao thông, các sơ đồ đơn tuyến hạ tầng kỹ thuật và cơ điện. Còn quy hoạch 1/500 là để chi tiết hóa đến từng công trình: dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tổ chức không gian, kiến trúc, công trình hạ tầng, kiến trúc/thiết kế chi tiết của từng lô đất, đánh giá môi trường…

Người thực hiện đối với quy hoạch 1/2000 là chính quyền địa phương hoặc chủ đầu tư. Còn người thực hiện ở quy hoạch 1/500 là chủ đầu tư./.

KHD

CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

Bài viết liên quan

Tải về toàn bộ phụ lục Thông tư 10-2024-TT-BTNMT về sổ đỏ-sổ hồng

Tải về toàn bộ phụ lục Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về sổ đỏ/sổ hồng

Danh mục 49 Biểu mẫu đất đai

Danh mục 49 Biểu mẫu đất đai theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP

Thủ tục cấp đổi sổ đỏ sau sáp nhập từ ngày 01/7/2025

Thủ tục cấp đổi sổ đỏ sau sáp nhập từ ngày 01/7/2025

Không bắt buộc phải điều chỉnh sổ đỏ sau khi sáp nhập các tỉnh, thành

Không bắt buộc phải điều chỉnh sổ đỏ sau khi sáp nhập các tỉnh, thành

Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định về xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước

Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định về xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã

    Liên hệ tư vấn

    Liên hệ tư vấn

    Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!



    Gọi chuyên gia tư vấn ngay

    Hoặc

    Đăng ký tư vấn

     0965.67.9698
     info@khdlaw.vn
     Thứ 2-Thứ 7: 8h30-18h00
    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    Văn phòng Hà Nội

    TT 04 Licogi 13, 164 Khuất Duy Tiến,
    Phường Thanh Xuân, TP. Hà Nội

    0965.67.9698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Văn phòng TP. Hồ Chí Minh

    Toà nhà M Building KĐT Phú Mỹ Hưng,
    Phường Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    0965.67.9698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Content Protection by DMCA.com

    Liên kết

    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
    • KIẾN THỨC
    • VĂN BẢN
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ

    Lĩnh vực

    • HÌNH SỰ
    • DÂN SỰ
    • HÀNH CHÍNH
    • BẤT ĐỘNG SẢN
    • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
    • THỪA KẾ
    • DOANH NGHIỆP
    • LAO ĐỘNG
    • HỢP ĐỒNG
    • ĐẦU TƯ
    • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
    • CÔNG NGHỆ
    • MÔI TRƯỜNG
    • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
    • THUẾ
    • THU HỒI NỢ
    • GIẤY PHÉP
    • LUẬT SƯ RIÊNG



      Gọi chuyên gia tư vấn ngay

      Hoặc

      Đăng ký tư vấn

      © 2025 CÔNG TY LUẬT TNHH KHD
      • TRANG CHỦ
      • GIỚI THIỆU
      • LĨNH VỰC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • CÔNG NGHỆ
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • MÔI TRƯỜNG
        • M&A
        • THUẾ
        • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
        • THU HỒI NỢ
        • GIẤY PHÉP
        • LUẬT SƯ RIÊNG
        • THEO KHU VỰC
      • KIẾN THỨC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • GIẤY PHÉP
        • ĐẤU THẦU
        • GIAO THÔNG
        • PHÁP LUẬT
      • Văn bản
        • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
        • BIỂU MẪU
        • ÁN LỆ
      • Tin tức
        • TUYỂN DỤNG
      • Liên hệ
      0965.67.9698