Mức án phí ly hôn bao nhiêu là một trong những vấn đề các cặp vợ chồng quan tâm khi ly hôn. Luật sư sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết mức án phí ly hôn mới nhất 2025 theo quy định của pháp luật qua bài viết sau đây.
Án phí ly hôn
Án phí ly hôn là một loại án phí dân sự, bao gồm án phí ly hôn sơ thẩm và án phí ly hôn phúc thẩm.
Án phí ly hôn là khoản tiền mà vợ hoặc chồng (hoặc cả hai) phải nộp cho Tòa án khi yêu cầu giải quyết ly hôn. Đây là nghĩa vụ tài chính bắt buộc theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, nhằm đảm bảo chi phí cho hoạt động xét xử.
Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, án phí ly hôn được chia thành án phí không có giá ngạch và án phí có giá ngạch, cụ thể:
- Án phí ly hôn không có giá ngạch áp dụng trong các trường hợp ly hôn mà không có tranh chấp về tài sản, hoặc có tài sản chung nhưng hai bên tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án phân chia.
- Án phí ly hôn có giá ngạch áp dụng khi ly hôn có phát sinh tranh chấp tài sản và tài sản đó có thể định giá bằng tiền, ví dụ như nhà đất, xe ô tô, tài khoản ngân hàng, cổ phần doanh nghiệp… Trong trường hợp này, án phí không còn cố định mà sẽ được tính theo biểu phí lũy tiến dựa trên tổng giá trị tài sản tranh chấp, dao động từ 5% đến 0,1%.
Mức án phí ly hôn sơ thẩm
| STT | Tên án phí | Mức thu |
| 1 | Ly hôn không có giá ngạch | 300.000 đồng |
| 2 | Ly hôn có giá ngạch | |
| 2.1 | Giá trị tài sản ≤ 6 triệu đồng | 300.000 đồng |
| 2.2 | Giá trị tài sản từ trên 6 triệu đồng đến ≤ 400 triệu đồng | 5% giá trị tài sản |
| 2.3 | Giá trị tài sản từ trên 400 triệu đồng đến ≤ 800 triệu đồng | 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng |
| 2.4 | Giá trị tài sản từ trên 800 triệu đồng đến ≤ 2 tỷ đồng | 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng |
| 2.5 | Giá trị tài sản từ trên 2 tỷ đồng đến ≤ 4 tỷ đồng | 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 02 tỷ đồng |
| 2.6 | Giá trị tài sản lớn hơn 4 tỷ đồng | 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng |
Ví dụ: Khi ly hôn có tranh chấp về tài sản có giá trị là 1 tỷ đồng thì mức án phí phải nộp sẽ là: 36.000.000 đồng + 3% x 200.000.000 đồng = 42.000.000 đồng.
Mức án phí ly hôn phúc thẩm
Mức án phí ly hôn phúc thẩm là 300.000 đồng.
Tùy vào trường hợp ly hôn và cấp phúc thẩm mà mức án phí ly hôn vợ, chồng cần nộp là khác nhau:
Án phí, lệ phí thuận tình ly hôn
- Vợ, chồng đã thống nhất về việc phân chia tài sản sau ly hôn → Đóng án phí, lệ phí ly hôn theo trường hợp ly hôn không có tranh chấp tài sản.
Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
Án phí, lệ phí đơn phương ly hôn
- Vợ chồng không có tranh chấp tài sản, con cái → Đóng án phí, lệ phí đơn phương ly hôn theo trường hợp ly hôn không có tranh chấp tài sản.
- Vợ chồng yêu cầu giải quyết phân chia tài sản sau ly hôn → Đóng án phí, lệ phí đơn phương ly hôn theo trường hợp ly hôn có tranh chấp tài sản.
Trường hợp vợ chồng thỏa thuận về việc giải quyết vụ án ly hôn theo thủ tục xét xử rút gọn theo quy định tại Khoản 3 Điều 320 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì án phí ly hôn bằng 50% mức án phí trên.
Án phí ly hôn ai chịu?
Điều 147, Điều 148 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ nộp án phí ly hôn như sau:
Án phí ly hôn sơ thẩm
- Trường hợp thuận tình ly hôn: Vợ và chồng thỏa thuận về việc ai là người nộp án phí thuận tình ly hôn. Nếu không thỏa thuận được, mỗi bên chịu 50% án phí thuận tình ly hôn.
- Trường hợp đơn phương ly hôn: Nguyên đơn tức là người nộp đơn ly hôn phải chịu án phí sơ thẩm.
- Trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản thì vợ và chồng sẽ phải nộp án phí ly hôn sơ thẩm theo giá trị tài sản.
Án phí ly hôn phúc thẩm: Chỉ áp dụng cho đơn phương ly hôn:
- Ai là người kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm → Người đó nộp tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm.
- Sau khi Tòa án phúc thẩm giải quyết yêu cầu kháng cáo → Người thua kiện chịu toàn bộ án phí ly hôn phúc thẩm.
- Trường hợp người kháng cáo rút đơn kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm:
- Trước khi Tòa án xét xử phúc thẩm → Người kháng cáo chịu 50% án phí ly hôn phúc thẩm.
- Trong phiên tòa xét xử phúc thẩm → Người kháng cáo chịu 100% án phí ly hôn phúc thẩm.
Trường hợp được miễn án phí ly hôn
Khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những đối tượng sau được miễn án phí, lệ phí khi nộp đơn ly hôn:
- Vợ, chồng thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo.
- Vợ, chồng là người cao tuổi.
- Vợ, chồng là người khuyết tật.
- Vợ, chồng là người có công với cách mạng.
- Vợ, chồng là người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Vợ, chồng là thân nhân liệt sĩ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Lưu ý: Trường hợp thuận tình ly hôn có thỏa thuận về người chịu án phí ly hôn mà người chịu án phí thuộc một trong các đối tượng được miễn án phí ly hôn nêu trên thì:
- Người nộp án phí ly hôn được miễn phần án phí mà mình có nghĩa vụ phải nộp.
- Không miễn phần án phí ly hôn mà người đó nộp thay cho người còn lại.
Nếu vụ án ly hôn của bạn phức tạp, có tranh chấp tài sản chung và bạn cần luật sư tư vấn án phí ly hôn có tranh chấp tài sản, hãy liên hệ Công ty Luật TNHH KHD – 0965679698 để được tư vấn, đồng hành và bảo vệ quyền lợi chính đáng một cách nhanh chóng, hiệu quả./.
