Chuyển đến nội dung
  • HOTLINE LUẬT SƯ: 0965679698
  • HOTLINE LUẬT SƯ: 0965679698
CÔNG TY LUẬT TNHH KHDCÔNG TY LUẬT TNHH KHD
    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • THUẾ
          • MÔI TRƯỜNG
          • LUẬT SƯ RIÊNG
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
          • GIẤY PHÉP
          • THEO KHU VỰC
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • CÔNG NGHỆ
          • M&A
          • THU HỒI NỢ
    • KIẾN THỨC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • ĐẤU THẦU
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • GIAO THÔNG
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • GIẤY PHÉP
          • PHÁP LUẬT
    • Văn bản
      • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
      • BIỂU MẪU
      • ÁN LỆ
    • Tin tức
      • TUYỂN DỤNG
    • Liên hệ

Ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú

Đăng bởi: Lê Phương Thảo ngày 05/09/2025

Trong hôn nhân, việc một người rời khỏi nơi cư trú đối với người vợ/chồng còn lại không chỉ phải đối mặt với nỗi đau tinh thần mà còn phải giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến tình trạng hôn nhân của mình. Hãy cùng Luật sư tìm hiểu sâu hơn về chủ đề ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú qua bài viết dưới đây.

Khoản 1 và Khoản 2 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Như vậy, vợ/chồng tùy trường hợp cụ thể thì vẫn có thể ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú và sẽ áp dụng thủ tục đơn phương ly hôn. Căn cứ theo Khoản 2 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì một bên có thể yêu cầu ly hôn khi người còn lại bỏ đi không rõ nơi cư trú nên bị Tòa án tuyên bố mất tích.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú

Việc xác định đúng thẩm quyền giải quyết ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú là rất quan trọng. Nếu bạn nộp đơn không đúng địa chỉ thì đơn sẽ không được giải quyết.

Thực tế có 2 trường hợp thường gặp liên quan đến vấn đề này, đó là trường hợp ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú và trường hợp ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú được Tòa án tuyên bố mất tích.

  • Nếu không biết nơi cư trú của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết.
  • Nếu không xác định được nơi cư trú của bị đơn và phía Tòa án không thụ lý đơn khởi kiện hoặc Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án (nếu bị đơn rời khỏi nơi cư trú sau khi Tòa đã thụ lý đơn) thì có thể yêu cầu Tòa án thực hiện trước thủ tục tuyên bố mất tích sau đó mới thực hiện thủ tục ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú theo quy định.
  1. Ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú

Người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện về việc ly hôn đơn phương theo mẫu quy định.

>> Tải về: Mẫu Đơn ly hôn đơn phương

  • Giấy đăng ký kết hôn (bản chính).
  • Căn cước công dân/ Căn cước của vợ và chồng (bản sao có chứng thực).
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực).
  • Xác nhận của chính quyền địa phương (công an xã/phường) về việc vợ/chồng đã bỏ nhà đi, vắng mặt tại nơi cư trú.

Điểm a Khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định nếu nguyên đơn yêu cầu đơn phương ly hôn không biết nơi cư trú của bị đơn thì nguyên đơn có thể nộp hồ sơ và yêu cầu Tòa án có thẩm quyền nơi cư trú cuối cùng của bị đơn hoặc nơi bị đơn có tài sản để giải quyết.

>> Xem thêm: Danh sách 355 Tòa án khu vực tại 34 Tỉnh, Thành phố

Tòa án sẽ tiến hành tống đạt các văn bản của Tòa án tới bị đơn theo địa chỉ đăng ký thường trú hoặc tạm trú cuối cùng. Do bị đơn đã rời khỏi nơi cư trú và không thông báo nơi ở mới cho nguyên đơn, Tòa án tống đạt tài liệu không thành công, không thể lấy lời khai của bị đơn. Khi đó Tòa án có thể áp dụng Điểm e Khoản 1 Điều 192 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:

Điều 192. Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện

1. Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện trong các trường hợp sau đây:

…

e) Người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo yêu cầu của Thẩm phán quy định tại khoản 2 Điều 193 của Bộ luật này.

Trường hợp trong đơn khởi kiện, người khởi kiện đã ghi đầy đủ và đúng địa chỉ nơi cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nhưng họ không có nơi cư trú ổn định, thường xuyên thay đổi nơi cư trú, trụ sở mà không thông báo địa chỉ mới cho cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về cư trú làm cho người khởi kiện không biết được nhằm mục đích che giấu địa chỉ, trốn tránh nghĩa vụ đối với người khởi kiện thì Thẩm phán không trả lại đơn khởi kiện mà xác định người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cố tình giấu địa chỉ và tiến hành thụ lý, giải quyết theo thủ tục chung.

Theo đó, về nguyên tắc Tòa án sẽ không trả lại đơn khởi kiện mà xác định bị đơn cố tình giấu địa chỉ và tiến hành thụ lý, giải quyết theo thủ tục chung.

> Xem thêm: Thủ tục đơn phương ly hôn

Tuy nhiên, có nhiều trường hợp Tòa án vẫn trả lại đơn khởi kiện, đề xuất nguyên đơn làm thủ tục yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Khi đó, việc ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú thực hiện theo thủ tục ly hôn với người mất tích.

  1. Ly hôn với người mất tích

Yêu cầu Tòa án tuyên bố vợ hoặc chồng mất tích

Khoản 1 Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện để yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích như sau:

Điều 68. Tuyên bố mất tích

1. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.

Thời hạn 02 năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.

Thủ tục yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ yêu cầu tòa án tuyên bố một người mất tích gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích.

>> Tải về: Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích

  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liền trở lên (Ví dụ như xác nhận của chính quyền địa phương về việc người đó đã rời khỏi địa phương, rời khỏi nơi cư trú cuối cùng 02 năm liền trở lên).
  • Tài liệu chứng minh việc đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người bị yêu cầu tuyên bố mất tích còn sống hay đã chết.
  • Bản sao căn cước công dân/căn cước.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền.

Bước 3: Tòa án xem xét đơn và thông báo tìm kiếm.

Sau khi nhận được đơn yêu cầu, thẩm phán xem xét đơn yêu cầu và thông báo về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng, kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo tìm kiếm thì Tòa án phải mở phiên họp xét đơn yêu cầu.

Bước 4: Tòa án ra Quyết định tuyên bố một người mất tích.

Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án sẽ thông qua thủ tục tuyên bố một người mất tích theo quy định của Bộ luật dân sự.

Yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với người mất tích

Thủ tục yêu cầu ly hôn với người mất tích

Bước 1: Người khởi kiện ly hôn viết đơn ly hôn và gửi bộ hồ sơ tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Hồ sơ ly hôn với người mất tích bao gồm:

  • Đơn xin đơn phương ly hôn (theo mẫu).

>> Tải về: Mẫu Đơn đơn phương ly hôn

  • Bản chính giấy chứng nhận kết hôn.
  • Quyết định tuyên bố một người mất tích của Tòa án.
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của hai vợ chồng.
  • Bản sao giấy khai sinh của các con (nếu có con chung).
  • Giấy tờ chứng minh về tài sản chung của hai vợ chồng (nếu có).

Bước 2: Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục giải quyết vụ việc tố tụng dân sự.

Ly hôn với người mất tích thuộc trường hợp Tòa án không tiến hành hòa giải được, Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử. Do đó có thể áp dụng quy định tại Khoản 2 Điều 207 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 với lý do đương sự không thể tham gia hòa giải được vì có lý do chính đáng.

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương với người mất tích thông thường kéo dài từ 4-6 tháng.

Có thể thấy rằng thủ tục ly hôn với người đã rời khỏi nơi cư trú là rất phức tạp với thời gian kéo dài. Để quá trình ly hôn diễn ra suôn sẻ, bạn nên nhờ luật sư tư vấn và hỗ trợ các thủ tục pháp lý. Hãy liên hệ Công ty Luật TNHH KHD – 0965679698 để được tư vấn, đồng hành và bảo vệ quyền lợi chính đáng một cách nhanh chóng, hiệu quả./.

Lê Phương Thảo

CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

Bài viết liên quan

Mẫu giấy cam đoan

Mẫu giấy cam đoan

Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mau to khai cap ban sao trich luc ho tich 1

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch

Mau to khai dang ky viec thay doi cai chinh bo sung thong tin ho tich xac dinh lai dan toc 1

Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

Mau to khai dang ky lai ket hon 1

Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn

Mau to khai dang ky lai khai tu 1

Mẫu tờ khai đăng ký lại khai tử

    Liên hệ tư vấn

    Liên hệ tư vấn

    Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!



    Gọi chuyên gia tư vấn ngay

    Hoặc

    Đăng ký tư vấn

     0965679698
     info@khdlaw.vn
     Thứ 2-Thứ 7: 8h30-18h00
    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    Văn phòng Hà Nội

    TT 04 Licogi 13, 164 Khuất Duy Tiến,
    Phường Thanh Xuân, TP. Hà Nội

    0965679698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Văn phòng TP. Hồ Chí Minh

    Toà nhà M Building KĐT Phú Mỹ Hưng,
    Phường Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    0965679698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Content Protection by DMCA.com

    Liên kết

    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
    • KIẾN THỨC
    • VĂN BẢN
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ

    Lĩnh vực

    • HÌNH SỰ
    • DÂN SỰ
    • HÀNH CHÍNH
    • BẤT ĐỘNG SẢN
    • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
    • THỪA KẾ
    • DOANH NGHIỆP
    • LAO ĐỘNG
    • HỢP ĐỒNG
    • ĐẦU TƯ
    • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
    • CÔNG NGHỆ
    • MÔI TRƯỜNG
    • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
    • THUẾ
    • THU HỒI NỢ
    • GIẤY PHÉP
    • LUẬT SƯ RIÊNG



      Gọi chuyên gia tư vấn ngay

      Hoặc

      Đăng ký tư vấn

      © 2025 CÔNG TY LUẬT TNHH KHD
      • TRANG CHỦ
      • GIỚI THIỆU
      • LĨNH VỰC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • CÔNG NGHỆ
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • MÔI TRƯỜNG
        • M&A
        • THUẾ
        • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
        • THU HỒI NỢ
        • GIẤY PHÉP
        • LUẬT SƯ RIÊNG
        • THEO KHU VỰC
      • KIẾN THỨC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • GIẤY PHÉP
        • ĐẤU THẦU
        • GIAO THÔNG
        • PHÁP LUẬT
      • Văn bản
        • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
        • BIỂU MẪU
        • ÁN LỆ
      • Tin tức
        • TUYỂN DỤNG
      • Liên hệ
      0965679698