Mã số thuế hộ kinh doanh là một thông tin quan trọng giúp cơ quan quản lý thuế theo dõi nghĩa vụ thuế của cá nhân, hộ gia đình kinh doanh. Việc tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh sẽ giúp người dân kiểm tra tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh cũng như phục vụ các giao dịch hành chính, ngân hàng, hợp đồng kinh tế.
Mã số thuế hộ kinh doanh
Mã số thuế hộ kinh doanh là dãy số do Cơ quan thuế cấp cho cá nhân hoặc nhóm cá nhân có đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể. Mỗi hộ kinh doanh chỉ có một mã số thuế duy nhất và được sử dụng trong toàn bộ quá trình hoạt động.
Khoản 1 Điều 5b Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT quy định về mã số hộ kinh doanh như sau: Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh khi đăng ký hộ kinh doanh. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.
Như vây, mã số thuế hộ kinh doanh là mã số hộ kinh doanh.
Cấu trúc mã số thuế hộ kinh doanh quy định tại Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC, cụ thể như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trực tuyến
Để tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trên trang Tổng cục thuế Việt Nam bạn thực hiện theo 05 bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu thông tin người nộp thuế của Tổng cục Thuế
Bước 2: Chọn “Thông tin của người nộp thuế”
Bước 3: Thực hiện tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Tra cứu bằng chứng Căn cước/Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân: Điền số thẻ Căn cước/thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh vào ô “Số Chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện”
Tra cứu bằng tên chủ hộ: Điền họ tên đầy đủ của chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện pháp luật vào ô “Tên tổ chức cá nhân nộp thuế”
Bước 4: Nhập “Mã xác nhận”
Bước 5: Chọn “Tra cứu” và nhận kết quả bao gồm:
- Mã số thuế
- Tên người nộp thuế
- Cơ quan thuế
- Số CMT/Thẻ căn cước
- Ngày thay đổi thông tin gần nhất
- Ghi chú về tình trạng hoạt động
Như vậy, trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có đầy đủ các thông tin về hộ kinh doanh như: mã số hộ kinh doanh, địa chỉ, người đại diện pháp luật…Theo đó, mã số hộ kinh doanh chính là mã số thuế./.
