Chuyển đến nội dung
  • Tổng đài Luật sư: 0965.67.9698
  • Tổng đài Luật sư: 0965.67.9698
CÔNG TY LUẬT TNHH KHDCÔNG TY LUẬT TNHH KHD
    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • THUẾ
          • MÔI TRƯỜNG
          • LUẬT SƯ RIÊNG
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
          • GIẤY PHÉP
          • THEO KHU VỰC
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • CÔNG NGHỆ
          • M&A
          • THU HỒI NỢ
    • KIẾN THỨC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • ĐẤU THẦU
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • GIAO THÔNG
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • GIẤY PHÉP
          • PHÁP LUẬT
    • Văn bản
      • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
      • BIỂU MẪU
      • ÁN LỆ
    • Tin tức
      • TUYỂN DỤNG
    • Liên hệ

6 điểm mới về đầu tư ra nước ngoài theo Luật đầu tư

Đăng bởi: KHD ngày 18/03/2022

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài được hiểu là nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thành lập hoặc tham gia góp vốn vào tổ chức kinh tế ở nước ngoài, trực tiếp điều hành, quản trị tổ chức kinh tế ở nước ngoài, sử dụng tiền, máy móc, thiết bị để thực hiện góp vốn. Vậy khi thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài các nhà đầu tư phải có những lưu ý với quy định mới theo Luật đầu tư năm 2020.

Ngành, nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài

Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài

1. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan.

2. Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.

3. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Bổ sung các ngành, nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài, được quy định cụ thể tại Điều 53 Luật đầu tư năm 2020 bao gồm:

  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật đầu tư năm 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan;
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Việc ghi nhận này vừa hướng đến việc tuân thủ nguyên tắc đầu tư nói chung, chống lại các hoạt động đầu tư gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống kinh tế – văn hóa- xã hội cũng như các hiệp ước Việt Nam tham gia ký kết, là thành viên.

Vì vậy, trước khi thực hiện đầu tư ra nước ngoài, các nhà đầu tư cần rà soát, đối chiếu ngành nghề dự định đầu tư với Điều 6 Luật đầu tư năm 2020, các điều ước quốc tế có liên quan, danh sách cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về ngoại thương và danh sách ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh của nước tiếp nhận đầu tư để lựa chọn ngành nghề đầu tư phù hợp nhất.

Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

Điều 54. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:

a) Ngân hàng;

b) Bảo hiểm;

c) Chứng khoán;

d) Báo chí, phát thanh, truyền hình;

đ) Kinh doanh bất động sản.

2. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Bổ sung ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, được quy định cụ thể tại Điều 54 Luật đầu tư năm 2020.

Nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư ra nước ngoài nhưng phải đáp ứng điều kiện riêng biệt để đảm bảo nguồn vốn, nguồn lực quan trọng của Nhà nước.

Các ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:

  • Ngân hàng
  • Bảo hiểm
  • Chứng khoán
  • Báo chí
  • Phát thanh
  • Truyền hình
  • Kinh doanh bất động sản

Điều kiện chủ đầu tư ra nước ngoài của các ngành, nghề nêu trên được quy định trong các quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Chính vì vậy các nhà đầu tư cần xem xét để lựa chọn ngành nghề đầu tư phù hợp.

Chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội

…

6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;

b) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;

d) Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;

đ) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;

e) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

…

Bổ sung nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Đó là các dự án này phải được Quốc hội phê duyệt (quy định cụ thể tại Khoản 6 Điều 57 Luật đầu tư năm 2020).

Theo đó, nội dung thẩm định bao gồm:

  • Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
  • Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
  • Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Luật đầu tư năm 2020
  • Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn
  • Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư
  • Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)

Đối với các dự án này, Chính phủ cũng phải thực hiện theo nội dung được ghi nhận tại Khoản 7 Điều 58 Luật đầu tư năm 2020. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra, giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

Quốc hội sẽ xem xét thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư ra nước ngoài với khía cạnh cơ bản: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu và địa điểm đầu tư, vốn và nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài, cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng nếu có.

Các nội dung thẩm tra chính là các tiêu chí để tiến hành đánh giá về dự án đầu tư của các nhà đầu tư. Nói cách khác, chỉ khi dự án đầu tư của các nhà đầu tư đáp ứng được các tiêu chí này thì việc chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài mới được thông qua. Do đó, các nhà đầu tư khi xây dựng dự án đầu tư cần chú trọng và đảm bảo các nội dung này.

Nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư

Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.

2. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.

3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Xác định rõ ràng hiệu lực của văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Căn cứ Khoản 5 Điều 60 Luật đầu tư 2020 theo đó, một trong những điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư và thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá ba tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của dự án đầu tư. Tuy đây là một điểm bổ sung nhỏ nhưng các nhà đầu tư cần đặc biệt lưu ý để tránh xảy ra sai sót khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.

Trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Điều 63. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

b) Thay đổi hình thức đầu tư;

c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này.

…

Liệt kê một cách cụ thể, chi tiết các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Theo đó Khoản 1 Điều 63 Luật đầu tư năm 2020 liệt kê cụ thế các trường hợp phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam.
  • Thay đổi hình thức đầu tư.
  • Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư.
  • Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư.
  • Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
  • Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 67 Luật đầu tư năm 2020. Việc tách bạch và liệt kê chi tiết như Luật đầu tư năm 2020 sẽ tạo điều kiện cho các nhà đầu tư xác định được các trường hợp áp dụng cũng như các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ dự án của mình.

Điều 67. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:

a) Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;

b) Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;

c) Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.

2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 63 của Luật này đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 61 của Luật này đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Cụ thể tại Khoản 1 Điều 67 Luật đầu tư năm 2020 quy định: Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:

  • Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký.
  • Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.
  • Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.

Triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài

Luật đầu tư năm 2020 bổ sung một số quy định mới về triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

  • Về việc mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài (quy định tại Điều 65 Luật đầu tư năm 2020) cụ thể: nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
  • Về việc chuyển lợi nhuận về nước: bổ sung thêm nguyên tắc quá thời hạn (quy định tại Khoản 1 Điều 68 Luật đầu tư năm 2020) mà chưa chuyển lợi nhuận về nước và không thông báo hoặc trường hợp quá thời hạn được kéo dài (quy định tại Khoản 2 Điều 68 Luật đầu tư năm 2020) mà nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • Bổ sung các trường hợp sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài (quy định tại Điều 67 Luật đầu tư năm 2020). Nhà đầu tư được phép sử dụng lợi nhuận để thực hiện việc tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài hoặc thực hiện dự án đầu tư mới ra nước ngoài.

Hoạt động đầu tư quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ sẽ giúp cho các doanh nghiệp phát huy được thế mạnh của các sản phẩm của doanh nghiệp, đặc biệt là những sản phẩm truyền thống, sản phẩm riêng có của quốc gia.

Chính vì vậy, để hạn chế những rủi ro, thách thứ đặc biệt là những khác biệt về văn hóa, pháp luật, môi trường thì các doanh nghiệp cần tuân thủ tốt pháp luật trong nước và pháp luật quốc tế để phòng ngừa những tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình đầu tư.

KHD

CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

Bài viết liên quan

Danh mục các mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt

Danh mục các mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt

Mau Giay chung nhan dang ky dau tu dieu chinh truong hop dieu chinh muc tieu hoat dong cua du an 1

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (trường hợp điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án)

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp đổi)

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp đổi)

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới)

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới)

Mẫu thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp mới-cấp đổi-điều chỉnh)

Mẫu thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp mới/cấp đổi/điều chỉnh)

Danh mục các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư theo Thông tư 25-2023-TT-BKHĐT

Danh mục các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT

    Liên hệ tư vấn

    Liên hệ tư vấn

    Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!



    Gọi chuyên gia tư vấn ngay

    Hoặc

    Đăng ký tư vấn

     0965.67.9698
     info@khdlaw.vn
     Thứ 2-Thứ 7: 8h30-18h00
    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    Văn phòng Hà Nội

    TT 04 Licogi 13, 164 Khuất Duy Tiến,
    Phường Thanh Xuân, TP. Hà Nội

    0965.67.9698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Văn phòng TP. Hồ Chí Minh

    Toà nhà M Building KĐT Phú Mỹ Hưng,
    Phường Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    0965.67.9698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Content Protection by DMCA.com

    Liên kết

    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
    • KIẾN THỨC
    • VĂN BẢN
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ

    Lĩnh vực

    • HÌNH SỰ
    • DÂN SỰ
    • HÀNH CHÍNH
    • BẤT ĐỘNG SẢN
    • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
    • THỪA KẾ
    • DOANH NGHIỆP
    • LAO ĐỘNG
    • HỢP ĐỒNG
    • ĐẦU TƯ
    • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
    • CÔNG NGHỆ
    • MÔI TRƯỜNG
    • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
    • THUẾ
    • THU HỒI NỢ
    • GIẤY PHÉP
    • LUẬT SƯ RIÊNG



      Gọi chuyên gia tư vấn ngay

      Hoặc

      Đăng ký tư vấn

      © 2025 CÔNG TY LUẬT TNHH KHD
      • TRANG CHỦ
      • GIỚI THIỆU
      • LĨNH VỰC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • CÔNG NGHỆ
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • MÔI TRƯỜNG
        • M&A
        • THUẾ
        • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
        • THU HỒI NỢ
        • GIẤY PHÉP
        • LUẬT SƯ RIÊNG
        • THEO KHU VỰC
      • KIẾN THỨC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • GIẤY PHÉP
        • ĐẤU THẦU
        • GIAO THÔNG
        • PHÁP LUẬT
      • Văn bản
        • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
        • BIỂU MẪU
        • ÁN LỆ
      • Tin tức
        • TUYỂN DỤNG
      • Liên hệ
      0965.67.9698