Chuyển đến nội dung
  • HOTLINE LUẬT SƯ: 0965679698
  • HOTLINE LUẬT SƯ: 0965679698
CÔNG TY LUẬT TNHH KHDCÔNG TY LUẬT TNHH KHD
    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • THUẾ
          • MÔI TRƯỜNG
          • LUẬT SƯ RIÊNG
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
          • GIẤY PHÉP
          • THEO KHU VỰC
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • CÔNG NGHỆ
          • M&A
          • THU HỒI NỢ
    • KIẾN THỨC
          • HÌNH SỰ
          • BẤT ĐỘNG SẢN
          • DOANH NGHIỆP
          • HỢP ĐỒNG
          • ĐẤU THẦU
          • DÂN SỰ
          • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
          • ĐẦU TƯ
          • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
          • GIAO THÔNG
          • HÀNH CHÍNH
          • THỪA KẾ
          • LAO ĐỘNG
          • GIẤY PHÉP
          • PHÁP LUẬT
    • Văn bản
      • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
      • BIỂU MẪU
      • ÁN LỆ
    • Tin tức
      • TUYỂN DỤNG
    • Liên hệ

5 quy định đóng bảo hiểm xã hội

Đăng bởi: KHD ngày 15/01/2024

Lưu ý 05 quy định đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 mà doanh nghiệp cần biết như sau:

Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN

  1. Đối với NLĐ Việt Nam

Người sử dụng lao động đóng

Người lao động đóng

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT-TT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT-TT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

–

–

1%

1.5%

21,5%

10.5%

Tổng cộng 32%

  1.  Đối với NLĐ nước ngoài

Người sử dụng lao động đóng

Người lao động đóng

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

–

3%

8%

–

–

–

1.5%

20,5%

9.5%

Tổng cộng 30%

Quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc

Điều 89. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.

2. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

  • NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Đối với NLĐ là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.

  • Đối với NLĐ đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Các khoản thu nhập tính đóng và không tính đóng BHXH bắt buộc

  1. Các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc

Các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc gồm:

  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh: Ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định; đối với NLĐ hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
  • Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
  • Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
  1. Các khoản thu nhập không tính đóng BHXH bắt buộc

Các khoản thu nhập không tính đóng BHXH bắt buộc gồm:

  • Thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019;
  • Tiền thưởng sáng kiến;
  • Tiền ăn giữa ca;
  • Các khoản hỗ trợ như: Xăng xe; điện thoại; đi lại; tiền nhà ở; tiền giữ trẻ; nuôi con nhỏ.
  • Hỗ trợ khi NLĐ: Có thân nhân bị chết; có người thân kết hôn; sinh nhật của NLĐ.
  • Trợ cấp cho NLĐ có hoàn cảnh khó khăn khi gặp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.

NLĐ nghỉ việc 14 ngày trở lên có phải đóng BHXH không?

Căn cứ quy định tại Khoản 4, 5 và 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017, trường hợp NLĐ nghỉ việc 14 ngày trở lên thì:

  • Trường hợp 1: NLĐ nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng và vẫn hưởng lương do người sử dụng lao động chi trả thì NLĐ và người sử dụng lao động phải đóng BHXH, BHYT theo quy định.
  • Trường hợp 2: NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì NLĐ và người sử dụng lao động không phải đóng BHXH, BHYT; nhưng NLĐ sẽ vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
  • Trường hợp 3: NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì NLĐ và người sử dụng lao động:
  • Không phải đóng BHXH; nhưng thời gian này vẫn được tính là thời gian tham gia BHXH để tính hưởng BHXH đối với NLĐ.
  • Không phải đóng BHYT, mà cơ quan BHXH sẽ đóng BHYT cho NLĐ.
  • Trường hợp 4: NLĐ nghỉ việc và không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì NLĐ và người sử dụng lao động không phải đóng BHXH; thời gian này không được tính để hưởng BHXH đối với NLĐ.

NLĐ có 2 HĐLĐ trở lên thì đóng BHXH, BHYT, BHTN thế nào?

  • NLĐ mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì chỉ đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên; mức đóng hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Đối với hợp đồng lao động mà không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho NLĐ tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

  • Trường hợp NLĐ có thêm một hoặc nhiều hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì đóng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất.

Đối với hợp đồng lao động mà không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho NLĐ tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho NLĐ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

  • Trong trường hợp NLĐ giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì NLĐ và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Đối với hợp đồng lao động mà không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho NLĐ tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho NLĐ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

KHD

CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

Bài viết liên quan

Công ty không trả lương cho người lao động sau khi nghỉ việc

Công ty không trả lương cho người lao động sau khi nghỉ việc

Mẫu tờ khai đăng ký lao động theo Nghị định 318-2025-NĐ-CP

Mẫu tờ khai đăng ký lao động theo Nghị định 318/2025/NĐ-CP

Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký lao động từ ngày 01-01-2026

Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký lao động từ ngày 01/01/2026

Nghị định 318-2025-NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đăng ký lao động và hệ thống thông tin thị trường lao động

Nghị định 318/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đăng ký lao động và hệ thống thông tin thị trường lao động

Tải về Phụ lục Thông tư 16-2025-TT-BNV về mẫu hợp đồng công chức đầy đủ, chi tiết

Tải về Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV về mẫu hợp đồng công chức đầy đủ, chi tiết

Tổng hợp các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định 158-2025-NĐ-CP về bảo hiểm xã hội

Tổng hợp các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định 158/2025/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội

    Liên hệ tư vấn

    Liên hệ tư vấn

    Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!



    Gọi chuyên gia tư vấn ngay

    Hoặc

    Đăng ký tư vấn

     0965679698
     info@khdlaw.vn
     Thứ 2-Thứ 7: 8h30-18h00
    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    CÔNG TY LUẬT TNHH KHD

    Văn phòng Hà Nội

    TT 04 Licogi 13, 164 Khuất Duy Tiến,
    Phường Thanh Xuân, TP. Hà Nội

    0965679698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Văn phòng TP. Hồ Chí Minh

    Toà nhà M Building KĐT Phú Mỹ Hưng,
    Phường Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    0965679698

    info@khdlaw.vn

    https://khdlaw.vn

    Content Protection by DMCA.com

    Liên kết

    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • LĨNH VỰC
    • KIẾN THỨC
    • VĂN BẢN
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ

    Lĩnh vực

    • HÌNH SỰ
    • DÂN SỰ
    • HÀNH CHÍNH
    • BẤT ĐỘNG SẢN
    • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
    • THỪA KẾ
    • DOANH NGHIỆP
    • LAO ĐỘNG
    • HỢP ĐỒNG
    • ĐẦU TƯ
    • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
    • CÔNG NGHỆ
    • MÔI TRƯỜNG
    • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
    • THUẾ
    • THU HỒI NỢ
    • GIẤY PHÉP
    • LUẬT SƯ RIÊNG



      Gọi chuyên gia tư vấn ngay

      Hoặc

      Đăng ký tư vấn

      © 2025 CÔNG TY LUẬT TNHH KHD
      • TRANG CHỦ
      • GIỚI THIỆU
      • LĨNH VỰC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • CÔNG NGHỆ
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • MÔI TRƯỜNG
        • M&A
        • THUẾ
        • TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
        • THU HỒI NỢ
        • GIẤY PHÉP
        • LUẬT SƯ RIÊNG
        • THEO KHU VỰC
      • KIẾN THỨC
        • HÌNH SỰ
        • DÂN SỰ
        • HÀNH CHÍNH
        • BẤT ĐỘNG SẢN
        • HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
        • THỪA KẾ
        • DOANH NGHIỆP
        • ĐẦU TƯ
        • LAO ĐỘNG
        • HỢP ĐỒNG
        • SỞ HỮU TRÍ TUỆ
        • GIẤY PHÉP
        • ĐẤU THẦU
        • GIAO THÔNG
        • PHÁP LUẬT
      • Văn bản
        • VĂN BẢN PHÁP LUẬT
        • BIỂU MẪU
        • ÁN LỆ
      • Tin tức
        • TUYỂN DỤNG
      • Liên hệ
      0965679698